Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:
Chất hóa học
Chất dinh dưỡng:
- Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho vi sinh vật đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu và hoạt hóa axit amin.
- Ví dụ: Các chất hữu cơ cacbohiđrat, prôtêin, lipit…
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…
Nhân tố sinh trưởng:
- Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần thiết cho sinh trưởng của vi sinh vật, với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.
- Vi sinh vật khuyết dưỡng: vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
- Vi sinh vật nguyên dưỡng: vi sinh vật tự tổng hợp được các chất.
Chất ức chế sự sinh trưởng:
- Hợp chất phênol: Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào. Thường được sử dụng để khử trùng trong phòng thí nghiệm và bệnh viện.
- Các loại cồn (êtanol, izôprôpanol, 70 – 80%): Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất. Thường được sử dụng để thanh trùng trong lĩnh vực y tế và phòng thí nghiệm.
- Iôt, rượu iôt (2%): Ôxi hóa các thành phần tế bào. Thường được sử dụng để diệt khuẩn trên da và tẩy trùng trong bệnh viện.
- Clo (natri hipôclorit), cloramin: Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh. Thường được sử dụng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi và trong công nghiệp thực phẩm.
- Các h ợp chất kim loại nặng (thủy ngân, bạc…): Gắn vào nhóm SH của prôtêin làm chúng bất hoạt. Thường được sử dụng để diệt bào tử đang nảy mầm và các thể sinh dưỡng.
- Các anđêhit (phoocmanđêhit 2%): Bất hoạt các prôtêin. Được sử dụng rộng rãi trong quá trình thanh trùng.
Yếu tố hóa học
- Các loại khí êtilen ôxit (10 – 20%): Ôxi hóa các thành phần tế bào. Dùng khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.
- Các chất kháng sinh: Diệt khuẩn có tính chọn lọc. Dùng trong y tế, thú y…

Yếu tố lí học
Nhiệt độ:
- Ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng sinh hóa trong tế bào, làm vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm.
- Vi sinh vật ưa lạnh (< 15°C)
- Vi sinh vật ưa ấm (20 – 40°C)
- Vi sinh vật ưa nhiệt (55 – 65°C)
- Vi sinh vật siêu nhiệt (75 – 100°C)
Ứng dụng:Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật.
Độ ẩm:
Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm. Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng và tham gia thủy phân các chất. Ứng dụng:Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của vi sinh vật.
pH: Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt hóa enzyme, sự hình thành ATP.
Ứng dụng:Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp.
Ánh sáng:
Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng.
Ứng dụng:Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật làm biến tính axit nucleic, protein.
Áp suất thẩm thấu: Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không phân chia được. Ứng dụng:Bảo quản thực phẩm.
Bài tập Bạn Đang Xem Bài Viết : Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn.
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vi_sinh_v%E1%BA%ADt