Công nghệ gen là gì
Công nghệ gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thể truyền. Công nghệ gen gồm 3 khâu cơ bản:
1. Khâu Tách
Khâu Tách bao gồm việc tách ADN, NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
2. Khâu Cắt – Nối

Khâu Cắt – Nối thực hiện việc tạo ADN tái tổ hợp (còn gọi là ADN lai). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các Enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ Enzim nối.
3. Khâu Ghép
Khâu Ghép có nhiệm vụ chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Ứng dụng công nghệ gen
Công nghệ gen có nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm:
I. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
Công nghệ gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (axit amin, prôtêin, kháng sinh, hoocmôn…) với số lượng lớn và giá thành rẻ. Ví dụ: Sử dụng E.coli và nấm men cấy gen mã hóa để sản xuất kháng sinh và hoocmôn insulin.
II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh… vào cây trồng . Ví dụ: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp beta-caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A. Ở Việt Nam, đã thực hiện thành công việc chuyển gen kháng sâu bệnh và tổng hợp vitamin A trong cây trồng.
III. Ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật
Ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. Tuy nhiên, việc chuyển gen vào động vật vẫn còn rất hạn chế.
Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học bao gồm 7 lĩnh vực:
1. Công nghệ lên men
Công nghệ lên men được sử dụng để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
2. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Công nghệ tế bào thực vật và động vật được áp dụng để nghiên cứu và sử dụng tế bào thực vật và động vật trong các quá trình sản xuất.
3. Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ chuyển nhân và phôi được sử dụng để thực hiện quá trình chuyển gen và phôi gen để tạo ra các đột biến di truyền.
4. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Công nghệ sinh học xử lí môi trường được sử dụng để xử lí và giảm ô nhiễm môi trường bằng các phương pháp sinh học.
5. Công nghệ enzim/ prôtêin
Công nghệ enzim/ prôtêin được áp dụng để sản xuất axit amin, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc.
6. Công nghệ gen
Công nghệ gen là một công nghệ cao được sử dụng trong nghiên cứu và ứng dụng gen để nâng cao hiệu suất và chất lượng của các sản phẩm.
7. Công nghệ sinh học y – dược
Công nghệ sinh học y – dược được áp dụng để nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm y tế và dược phẩm từ các thành phần sinh học.
Bài viết này hy vọng mang lại thông tin hữu ích về công nghệ gen và công nghệ sinh học cho bạn.